Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:
Quy định chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 5 tấn trở lên được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế dưới 2,5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định theo tải trọng và loại thùng
Chiều cao thùng xe tải theo tải trọng
- Xe tải có tải trọng từ 5 tấn trở lên: Chiều cao thùng xe không quá 4,2 mét.
- Xe tải có tải trọng từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: Chiều cao thùng xe không quá 3,5 mét.
- Xe tải có tải trọng dưới 2,5 tấn: Chiều cao thùng xe không quá 2,8 mét.
- Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

Kiểm tra theo quy định về chiều cao thùng xe tải và tải trọng xe (ảnh: Internet)
Quy định về chiều cao thùng xe tải được phân theo loại thùng
- Xe tải thùng kín: Chiều cao thùng xe được tính từ mặt sàn thùng xe đến nóc thùng xe.
- Xe tải thùng lửng: Chiều cao thùng xe được tính từ mặt sàn thùng xe đến mép trên thành thùng xe.
- Xe tải thùng mui bạt: Chiều cao thùng xe được tính từ mặt sàn thùng xe đến điểm cao nhất của mui bạt khi được căng ra.

Kiểm tra theo quy định về chiều cao thùng xe tải và tải trọng xe (ảnh: Internet)
Chở hàng vượt quá quy định về chiều cao thùng xe tải khi xếp hàng hóa bị xử phạt như thế nào?
Theo quy định tại Khoản 4 điều 21 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP như sau:
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
Ngoài ra, theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 32:
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 21 của Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 21 của Nghị định này;
Căn cứ xử phạt:
- Chiều cao xếp hàng hóa vượt quá chiều cao cho phép của thùng xe.
- Loại phương tiện vi phạm (xe tải, rơ moóc, sơ mi rơ moóc).
- Hành vi vi phạm (lần đầu hay tái phạm).
Lưu ý:
- Mức phạt có thể thay đổi theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Cần tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về chở hàng hóa để đảm bảo an toàn giao thông.
Một số mức phạt khác liên quan đến vận chuyển hàng hóa
- Điều khiển xe xếp hàng trên nóc buồng lái, xếp hàng làm lệch xe phạt 600.000 đồng đến 800.000 đồng (điểm a Khoản 1 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
- Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe phạt 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (điểm b Khoản 2 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Để tránh bị xử phạt, bạn cần lưu ý các vấn đề sau
- Chỉ chở hàng hóa có chiều cao không vượt quá chiều cao cho phép của thùng xe.
- Sử dụng các loại xe tải phù hợp với nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
- Kiểm tra kỹ lưỡng phương tiện trước khi tham gia giao thông.
Với các quy định mới nhất về chiều cao thùng xe tải năm 2025 dựa trên Thông tư 39/2024/TT-BGTVT và các văn bản pháp luật liên quan, chủ xe và lái xe cần đặc biệt chú ý đến các hạn mức chiều cao xếp hàng hóa để đảm bảo tuân thủ pháp luật và an toàn giao thông. Chiều cao cho phép của hàng hóa trên xe tải phụ thuộc vào loại xe, tải trọng và kiểu thùng xe, với mục tiêu hạn chế rủi ro và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
Trên đây là thông tin bao quát về quy định về chiều cao thùng xe tải mới nhất Gara Minh Nhựt đã tổng hợp. Đây sẽ là những thông tin hữu ích cho các tài xế khi lưu thông trên đường phải hiểu rõ luật quy định từng trường hợp.
Và nếu lưu thông trên đường gặp bất kỳ sự cố nào về xe hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và sửa chữa tận tâm. Gara Minh Nhựt với đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại, chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách dịch vụ chất lượng cao nhất.
Địa chỉ: 321 Quốc lộ 51, Khu phố Đồng, P. Phước Tân, TP. Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
SĐT: 0902915871 (Mr. Vũ)
Email: garaminhnhut@gmail.com
Website: https://garaminhnhut.com/